Không chỉ máy nén khí, mà khi chúng ta đi mua bất kỳ một món đồ nào, thì những thông tin về sản phẩm đó là điều được quan tâm nhất. Đối với một chiếc máy nén khí sẽ có rất nhiều các ký hiệu và thông số khác nhau mà không phải ai cũng biết và hiểu rõ được.
Chính vì thế, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến người dùng một số ký hiệu máy nén khí cơ bản nhất để người dùng có thể hiểu rõ, từ đó lựa chọn được cho mình những chiếc máy nén khí phù hợp nhất với nhu cầu và mục đích sử dụng.
>>> 100+ Máy nén khí tốt nhất hiện nay: santhuongmaidientu.vn/may-nen-khi.html
Ý nghĩa của những chữ cái trên các dòng máy nén khí
Những ký hiệu bằng các chữ cái trên máy bơm khí công nghiệp là các model nhằm phân loại dòng máy nén khí để từ đó người dùng sẽ có thể lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình:
– Chữ A: là ký hiệu của Air Cooled Type, một loại máy nén khí được làm mát bằng quạt gió cưỡng bức.
– Chữ M: được ký hiệu là M type, đây là dòng máy nén khí được điều khiển theo chế độ chạy và dừng. Tức là khi khí nén đủ tải thì máy sẽ tắt, còn khi thiếu khí thì máy nén khí sẽ có thể tự động khởi động lại.
– Chữ O: đây là một ký hiệu của Oil Flooded (một loại máy trục vít có dầu)
– Chữ P: là ký hiệu của Package Type, một loại có vỏ máy.
– Chữ R: là dòng máy nén khí của Dryer, được tích hợp máy sấy khí kèm theo.
– Chữ S: là ký hiệu của Screw Type – loại cặp trục vít xoắn
– Chữ V: là chữ cái đại diện cho V type, một trong những dòng máy nén khí tiết kiệm nhất, nhờ có tốc độ động cơ điện được điều khiển bởi biến tần.
– Chữ W: Ký hiệu bằng W water cooled type (Loại máy nén khí được làm mát bằng nước).
Một số ký hiệu về đơn vị của khí nén
Ký hiệu về thông số áp lực khí nén
– Áp lực của khí nén sẽ được tính theo các đơn vị tính như sau: Bar, Mpa, kgf/cm2, Psi, Atm,…
Từ những đơn vị này chúng ta có những quy đổi dưới đây:
– 1 Bar = 14,5038 Psi
– 1 Bar = 1,0215 kgf/cm2
– 1 Mpa = 10 bar
– 1 Atm pressure = 1,01325 bar.
Đối với thiết bị máy nén khí được sử dụng tại Việt Nam thường có mức áp suất trong khoảng 7-10 bar.
Ký hiệu về thông số lưu lượng của khí nén
Đơn vị tính lưu lượng khí nén: m3/phút hoặc lít/phút, CFM, Nm3/phút. Những đơn vị này có công thức quy đổi như sau:
– 1 m3/phút = 1000 lít/phút
– 1m3/phút = 1,089*1Nm3/phút
– 1 CFM = 0,0283 m3/phút.
Cách để tính lưu lượng của máy nén khí: Lưu lượng (Thiết bị 1 + Thiết bị 2 +…+ Thiết bị n) x 1.25.
Để có thể chọn được máy nén khí sao cho phù hợp với lưu lượng, chúng ta cần phải chọn máy nén khí có lưu lượng lớn hơn 20 đến 25% so với lưu lượng thực tế mà các thiết bị sử dụng.
Ký hiệu về công suất máy nén khí
Công suất máy nén khí được tính theo đơn vị: Hp (mã lực) và Kw, chúng là đại lượng đặc trưng cho công suất tiêu hao cho việc nén và truyền khí.
Công thức quy đổi công suất:
– 1Hp=0.746 Kw ~ 0.75 Kw
– 1Kw = 1.36 Hp.
Chỉ số về công suất chỉ thể hiện cho thông số bơm khí của động cơ, nó không ảnh hưởng tới lưu lượng khí từ bình chứa tới các dụng cụ, thiết bị mà bạn đang sử dụng. Do đó, không phải công suất máy lớn, thì thiết bị sẽ hoạt động nhanh hơn.
Ký hiệu về nguồn điện của máy nén khí
Nguồn điện máy nén khí được ký hiệu là V. Nhu cầu về nguồn điện của máy nén khí là không giống nhau:
– Đối với dòng điện 1 pha, hiệu điện thế sẽ ở mức 110V, 220V, phù hợp với những máy nén khí có công suất 1 HP.
– Với nguồn điện 2 pha, sẽ phù hợp với những dòng máy nén khí có công suất 5HP hoặc lớn hơn.
Ký hiệu cho kích thước máy nén khí
Kích thước của máy nén khí được ký hiệu là: mm. Kích thước sẽ cho phép người dùng lựa chọn loại máy sao cho phù hợp với thông số của máy nén khí.
Trọng lượng của máy nén khí có đơn vị tính là: Kg, trọng lượng cho phép ta biết được cân nặng của sản phẩm nén khí đó.
Như vậy, với những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ trên đây sẽ giúp cho người dùng có thể hiểu hơn được về ý nghĩa của các ký hiệu máy nén khí. Việc nắm chắc được những kiến thức này sẽ giúp cho người sử dụng lựa chọn được những sản phẩm nén khí tốt và phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình.